Chú thích Quần_đảo_Trường_Sa

  1. 1 2 “Phần I: Biểu tổng hợp”. Tổng Điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012. 
  2. 1 2 “Total Population by Province, City, Municipality and Barangay: as of ngày 1 tháng 5 năm 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). National Statistics Office (Philippines). Truy cập 4 tháng 10 năm 2012. 
  3. Dzurek 1996, tr. 1.
  4. 1 2 “Công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển [bản dịch tiếng Việt của Bộ Ngoại giao Việt Nam]” (PDF). Websire Tổng cục Môi trường Việt Nam. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  5. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 4.
  6. 1 2 3 4 5 6 7 “Spratly Islands” (bằng tiếng Anh). CIA World Factbook. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012. 
  7. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 9.
  8. 1 2 Nguyễn 2002, tr. 9.
  9. 1 2 Phạm 2011.
  10. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 42.
  11. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 33.
  12. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 31.
  13. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 32.
  14. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 32, 86.
  15. Nguyễn 1985, tr. 20.
  16. 1 2 Nguyễn 1985, tr. 21.
  17. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 86.
  18. Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 25.
  19. 1 2 McManus, Shao & Lin 2010.
  20. 1 2 Nguyễn & Đặng 2008, tr. 18.
  21. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 19-20.
  22. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 21.
  23. 1 2 Nguyễn và đồng nghiệp 2008, tr. 11.
  24. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 17.
  25. Nguyễn 2002, tr. 10.
  26. “第三节 南沙群岛的岛礁沙滩 [Phần ba: các đảo, ám tiêu, ám sa và ám than của quần đảo Nam Sa]”. 海南史志网. 11 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây
  27. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 56, 58.
  28. Dai & Fan 1996, trích lại McManus, John W. (1994). The Spratly Islands: a Marine Park?. 
  29. 1 2 Trường Sa là nơi sống của nhiều loài sinh vật.
  30. McManus & Meñez 1997, tr. 1944.
  31. Gambang & ctg 2004, tr. 43.
  32. Nguyễn 1994, tr. 113.
  33. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 34.
  34. Nurridan 2004, tr. 1.
  35. Cục Chính trị 2011.
  36. Nguyễn & Đặng 2008, tr. 97-98.
  37. McManus & Meñez 1997, tr. 1947.
  38. “PCP- LGU Kalayaan and AFP in Palawan” (bằng tiếng Anh). Protected Areas and Wildlife Bureau. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 
  39. 1 2 “南沙群島-歷史背景 [Bối cảnh lịch sử quần đảo Nam Sa]” (bằng tiếng Trung). Website Tuần duyên Đài Loan. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 12 tháng 6 năm 2014 tại đây.
  40. “Quyết định số 742/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: V/v phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn biển Việt Nam đến năm 2020”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ (Việt Nam). Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 
  41. Nguyễn 2002, tr. 1.
  42. Hancox & Prescott 1995, tr. 15.
  43. 1 2 Nguyễn 2002, tr. 2.
  44. “二、中国对南沙群岛拥有主权的历史依据”. 中华人民共和国外交部. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  45. Bản đồ "The Selden Map of China".
  46. “《三沙设市记》碑文解读:字字珠玑蕴含三沙千年” (bằng tiếng Trung). Tân Hoa xã. 27 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012. 
  47. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 40.
  48. “三位北师大学子:渊源"南海断续线"” (bằng tiếng Trung). Sina.com. 3 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012. 
  49. Doanh hoàn chí lược/Á Tế Á Nam Dương tân hải các quốc (瀛寰志略/亞細亞南洋濱海各國).
  50. Thủy trình 6 đến 7 ngày đi thuyền tương đương với khoảng 72-84 canh giờ đi thuyền (12 canh = 01 ngày). Thất Châu Dương là vùng Biển Đông nằm giữa đảo Hải Nam và quần đảo Hoàng Sa ngày nay, ở phía đông nam đảo Hải Nam. Nam Dương là tên người Trung Quốc thế kỷ 19 gọi phần lớn Biển Đông, trừ Thất Châu Dương và vịnh Giao Chỉ (tức vịnh Quảng Nam hay vịnh Tonkin).
  51. 1 2 “Chiến lược bảo vệ Hoàng Sa, Trường Sa của vua chúa Việt”. Kienthuc.net.vn. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017. 
  52. Nguyễn 2002, tr. 33.
  53. Lê Quý Đôn, Phủ biên tạp lục. Trích từ Les archipels de Hoang Sa et de Truong Sa selon les anciens ouvrages viêtnamiens d’histoire et de geographie của Võ Long Tê, Sài Gòn, 1974, tr. 62.
  54. Lê 1997, tr. 119-120.
  55. Nguyễn 2002, tr. 96.
  56. 1 2 Chemillier-Gendreau 2000, tr. 38.
  57. 1 2 Nguyễn 2002, tr. 100.
  58. 1 2 3 4 5 6 “White Paper on the Hoang Sa (Paracel) and Truong Sa (Spratly) Islands (1975) [Sách trắng về quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (1975)] [phần trích 1]” (bằng tiếng Anh). Ministry of Foreign Affairs (Republic of Vietnam) [Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hoà]. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây
  59. 1 2 Kelly 1999.
  60. Trần 1975, tr. 276-277.
  61. “Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Bà Rịa (1933)”. Trang thông tin điện tử về Biên giới lãnh thổ. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  62. 1 2 “White Paper on the Hoang Sa (Paracel) and Truong Sa (Spratly) Islands (1975) [Sách trắng về quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa (1975)] [phần trích 2]” (bằng tiếng Anh). Ministry of Foreign Affairs (Republic of Vietnam) [Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hoà]. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  63. Đinh 2010, tr. bìa 2.
  64. Nguyễn 2002, tr. 108.
  65. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 43.
  66. Nguyễn 2002, tr. 109.
  67. 1 2 “Một số văn kiện xác nhận chủ quyền của Việt Nam trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa từ thời Pháp thuộc đến trước 30/4/1975 - Kì 3”. Cục Thông tin Đối ngoại (Việt Nam). 16 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  68. Nguyễn 2002, tr. 112.
  69. Nguyễn 2002, tr. 113.
  70. “Nghị quyết của Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ngày 28 tháng 12 năm 1982 về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai vào tỉnh Phú Khánh”. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam. 28 tháng 12 năm 1982. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  71. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 47.
  72. “Nghị định về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa”. Công báo Khánh Hòa. 11 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012. 
  73. “Luật Biển Việt Nam”. Cổng Thông tin Điện tử Bộ Tư pháp (Việt Nam). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012. 
  74. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 32.
  75. 1 2 3 Lu 1995, tr. 40.
  76. Cordner 1994, tr. 65.
  77. 1 2 Dzurek 1996, tr. 8, chú thích 30.
  78. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 137-138.
  79. 1 2 Valero 1993, tr. 60.
  80. Catley & Keliat 1997, tr. 29.
  81. 1 2 Kivimäki 2002, tr. 13.
  82. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 138.
  83. Joyner, Christopher C. “The Spratly Islands Dispute: What Role for Normalizing Relations between China and Taiwan?” (bằng tiếng Anh).  (bản trực tuyến, trích từ tập san New England Law Review, quyển 32, số 3, xuân 1998).
  84. Furtado 1999, tr. 392.
  85. Lưu 1995, tr. 105.
  86. 1 2 “International Recognition Of China's Sovereignty over the Nansha Islands” (bằng tiếng Anh). Bộ Ngoại giao CHND Trung Hoa. 17 tháng 11 năm 2000. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  87. 1 2 Giàn khoan "981" tiến hành hoạt động tác nghiệp: Hành vi khiêu khích của Việt Nam và lập trường của Trung Quốc Ban tiếng Việt Nam Đài phát thanh quốc tế Trung Quốc cập nhật 2014-06-09 16:13:59.
  88. 1 2 Miền Bắc có tuyên bố Hoàng Sa của TQ? BBC, 20 tháng 1 năm 2014.
  89. “The Operation of the HYSY 981 Drilling Rig: Vietnam's Provocation and China's Position (4)” (bằng tiếng Anh). Nhân dân Nhật báo đăng lại thông tin của Tân Hoa xã. 10 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014. 
  90. “The Operation of the HYSY 981 Drilling Rig: Vietnam's Provocation and China's Position (5)” (bằng tiếng Anh). Nhân dân Nhật báo đăng lại thông tin của Tân Hoa xã. 10 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.  Lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2014 bởi WebCite® tại đây.
  91. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 109.
  92. Zou 2005, tr. 49.
  93. Nguyễn 2002, tr. 13.
  94. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 41-43.
  95. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 44.
  96. Fravel 2008, tr. 292-293.
  97. Roy 1998, tr. 185.
  98. “太平島背後的關鍵問題” (bằng tiếng Trung). 世界新聞報. 19 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  99. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 29-30.
  100. “Báo chí Trung Quốc đưa tin về bản đồ nhà Thanh không có Hoàng Sa, Trường Sa”. Cục Thông tin Đối ngoại. 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  101. Chử Đình Phúc (4 tháng 8 năm 2012). “Thêm sử liệu chống lại Trung Quốc”. Người lao động. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2012. 
  102. Nhóm phóng viên biển Đông (27 tháng 7 năm 2011). “Công hàm 1958 với chủ quyền Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam”. Đại Đoàn kết. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  103. “Về lá thư của Phạm Văn Đồng năm 1958”. BBC tiếng Việt. 24 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012. 
  104. “Im lặng nhưng không đồng tình”. BBC tiếng Việt. 24 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013. 
  105. “Nhìn lại Công hàm Phạm Văn Đồng 1958”. BBC tiếng Việt. 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013. 
  106. 1 2 “Presidential Decree No. 1596, s. 1978” (bằng tiếng Anh). Official Gazette of the Republic of the Philippines. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2014. 
  107. Ministry of Defence (Philippines) 1982, tr. 13.
  108. Dzurek 1996, tr. 46.
  109. Dzurek 1996, tr. 16.
  110. Dzurek 1996, tr. 19.
  111. Pak 2000, tr. 92.
  112. Samuels 1982, tr. 91
  113. “Archipelagic Baselines Law of the Philippines [Luật Đường cơ sở Quần đảo của Philippines]” (bằng tiếng Anh). Senate of the Philippines. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  114. “Sponsorship speech on The 2009 Baseline Bill” (bằng tiếng Anh). Thượng viện Philippines. 27 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  115. 1 2 3 Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 35.
  116. Pak 2000, tr. 93.
  117. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 36.
  118. Nguyễn 2002, tr. 164.
  119. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 127.
  120. Lu 1995, tr. 34.
  121. 1 2 3 Dzurek 1996, tr. 20.
  122. Dzurek 1996, tr. 20-21.
  123. 1 2 Severino 2010, tr. 181-182
  124. 1 2 3 Asri, Che Hamdan & Kamaruzaman 2009, tr. 112-113.
  125. Nguyễn Thái Linh (17 tháng 11 năm 2011). “Tranh chấp Hoàng Sa, Trường Sa và luật pháp quốc tế (Kì cuối)”. Tạp chí Tia Sáng. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  126. “Abdullah Harap Pulau Layang-layang Dipelihara” (bằng tiếng Mã Lai). BERNAMA [Hãng thông tấn Quốc gia Malaysia]. 5 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012. 
  127. “Chủ quyền với Hoàng Sa, Trường Sa là rõ ràng”. VietnamPlus. 9 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012. 
  128. 1 2 Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 37.
  129. Cordner 1994, tr. 68-69.
  130. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 38.
  131. 1 2 3 Dzurek 1996, tr. 45.
  132. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 38, trích lại Clagett (1995), trang 432, chú thích 197.
  133. Dzurek 1996, tr. 21.
  134. 1 2 Cordner 1994, tr. 68.
  135. Imperial Institute 1893, tr. 769.
  136. Lu 1995, tr. 172.
  137. Hill, Owen & Roberts 1991, tr. 129, chú thích 89.
  138. Kivimäki 2002, tr. 10.
  139. Lu 1995, tr. 41.
  140. Kivimäki 2002, tr. 12.
  141. Dzurek 1996, tr. 9.
  142. 1 2 Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 21.
  143. Chemillier-Gendreau 2000, tr. 39.
  144. “Treaty of Peace with Japan” (bằng tiếng Anh). Shuyo-Joyakushu, tr.5-32. Japan's Foreign Relations-Basic Documents, tập 1, tr.419-439. 8 tháng 9 năm 1951. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2012. 
  145. Great Qing tianxia overview map 《大清一统天下全图》
  146. “Secret mission in 1970 put PH troops in Spratlys”. ABS-CBN News. 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập 22 tháng 10 năm 2017. 
  147. http://www.manilamaildc.net/navy-officer-tells-how-the-philippines-claimed-spratly-islets.html
  148. Nguyễn, Nhã (31 tháng 1 năm 2008). “Đài Loan thừa gió bẻ măng, chiếm đảo Ba Bình”. Tuổi trẻ online. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012. 
  149. (Dzurek 1996, tr. 16), dẫn lại Heinzig (1976), tr. 35-36, 42.
  150. Mạnh Hùng; Việt Cường (10 tháng 5 năm 2010). “Tưởng niệm các chiến sĩ hy sinh tại quần đảo Trường Sa”. Đài Tiếng nói Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2012. 
  151. Zou 2005, tr. 51.
  152. Thayer & Amer 2000, tr. 78, trích lại Layne (1994) tr. 5-49 và Spiro (1994) tr. 50-86.
  153. Thayer & Amer 2000, tr. 78.
  154. 1 2 “外交部发言人秦刚就越南在南沙采取行动答记者问”. 中华人民共和国外交部. 10 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. 
  155. “Việt Nam khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa”. Báo điện tử Chính phủ (Việt Nam). 11 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. 
  156. “Chủ tịch QH Nguyễn Phú Trọng thăm hữu nghị chính thức Trung Quốc”. Báo điện tử Đại biểu nhân dân. 10 tháng 4 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013. 
  157. Milton, Roger (19 tháng 7 năm 2007). “Vietnam, China clash again over Spratlys” (bằng tiếng Anh). Straits Times. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  158. Bộ Ngoại giao (24 tháng 7 năm 2007). “Việt Nam, Trung Quốc tiếp tục hợp tác đẩy nhanh tốc độ phân giới cắm mốc biên giới”. Báo Điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2012. 
  159. Duy Thanh (1 tháng 6 năm 2011). “4 tàu đánh cá Phú Yên bị tàu Trung Quốc bắn đuổi”. Tuổi trẻ online. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  160. Yeh, Joseph. “Vietnam vessels entered Taiwan waters: CGA” (bằng tiếng Anh). The China Post. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  161. “台媒:越军在南沙太平岛鸣枪挑衅 台湾驻军开枪示警 [Truyền thông Đài Loan: lính Việt Nam nổ súng khiêu khích tại đảo Thái Bình thuộc Nam Sa khiến quân đồn trú Đài Loan phải bắn cảnh cáo]” (bằng tiếng Trung). 凤凰网. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  162. “越南武装快艇逼近中国南沙太平岛 公然开枪挑衅 [Xuồng cao tốc có vũ trang của Việt Nam tiếp cận đảo Thái Bình thuộc Nam Sa của Trung Quốc, ngang nhiên nổ súng khiêu khích]” (bằng tiếng Trung). 搜狐网. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2012. 
  163. “蔡得勝:南海情勢還在可控制範圍內[Thái Đắc Thắng: tình hình tại Nam Hải vẫn trong tầm kiểm soát]” (bằng tiếng Trung). Đài phát thanh Quốc tế Đài Loan. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  164. Trao công hàm phản đối Trung Quốc cải tạo phi pháp ở Trường Sa, 06/11/2014, Báo Người Lao động.
  165. Trung Quốc công khai mục đích quân sự ở đảo nhân tạo trên Biển Đông, 9/4/2015, VnExpress.
  166. Việt Nam đã nhiều lần phản đối Trung Quốc xây dựng ở Trường Sa, 16/04/2015, Người Lao động.
  167. Khẩn cấp xử lý vấn đề bồi đắp ở Biển Đông, 28/04/2015, Báo Người Lao động.
  168. 1 2 Đường băng TQ đủ để đưa máy bay ném bom ra Trường Sa, Vietnamnet, 01/08/2015.
  169. Phút chót, ASEAN ra thông cáo chung đề cập Biển Đông, 06/08/2015, Vietnamnet.
  170. Dzurek 1995, tr. 67.
  171. Dzurek 1996, tr. 37.
  172. Dzurek 1996, tr. 38-40.
  173. Carpenter & Wiencek 2000, tr. 112.
  174. “China takes Philippine atoll”. philstar.com. Truy cập 11 tháng 8 năm 2016. 
  175. Kivimäki 2002, tr. 128.
  176. “Calming the sea of troubles”. The Economist. 4 tháng 11 năm 1999. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  177. “Declaration on the Conduct of Parties in the South China Sea (2002)” (bằng tiếng Anh). ASEAN Secretariat [Ban Thư ký ASEAN]. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  178. “Foreign Ministry Spokesman Liu Jianchao's comment on the Joint Marine Seismic Undertaking Accord signed by the oil companies of China, Vietnam and the Philippines” (bằng tiếng Anh). Bộ Ngoại giao CHND Trung Hoa. 16 tháng 3 năm 2005. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  179. Obama nêu quan điểm cứng rắn về Biển Đông, 26/9/2015, Vietnamnet.
  180. “Quyết định số 193/HĐBT về việc thành lập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai”. Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (Việt Nam). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  181. “Nghị quyết của Quốc hội Việt Nam về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai vào tỉnh Phú Khánh”. Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (Việt Nam). Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  182. “Nghị định số 65/2007/NĐ-CP”. Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  183. 1 2 “三沙市 [Thành phố Tam Sa]” (bằng tiếng Trung). Mạng Thông tin Hải dương Trung Quốc. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 
  184. Khổng Loan (4 tháng 12 năm 2007). “Phản đối Trung Quốc thành lập thành phố Tam Sa”. Tuổi trẻ online. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  185. “国务院批准设立地级三沙市 民政部新闻发言人答问 [Quốc Vụ Viện phê chuẩn thiết lập địa cấp thị Tam Sa - Người phát ngôn của Bộ Dân chính trả lời câu hỏi của báo giới]” (bằng tiếng Trung). Tân Hoa xã. 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  186. Esplanada, Jerry E. (28 tháng 6 năm 2012). “Philippines ignores China: Pag-asa new school is in our land” (bằng tiếng Anh). Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  187. Valencia, Van Dyke & Ludwig 1999, tr. 43-44, phần chú thích cuối trang.
  188. Brown, Lynn-Jones & Miller 1996, tr. 135.
  189. Lê Hạnh Nguyên (ngày 12 tháng 5 năm 2013). “Hậu cần nghề cá Trường Sa: Điểm tựa của ngư dân bám biển”. Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014. 
  190. Dupont 2001, tr. 76.
  191. Clarke 2010, tr. 78.
  192. Thanh Giang (16 tháng 6 năm 2011). “Biển đảo là ưu tiên phát triển của du lịch Việt Nam”. VietnamPlus. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® vào ngày 13 tháng 11 năm 2012 tại đây.
  193. 1 2 Santos, Matikas (16 tháng 6 năm 2011). “Government looking to develop Pagasa Island in Spratlys” (bằng tiếng Anh). Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  194. “三沙航线通过评审 [Tuyến du thuyền đến ba quần đảo được thông qua]” (bằng tiếng Trung). Tân Hoa xã. 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  195. Trung Quốc 'cơi nới đảo nhiều hơn công bố', BBC, 21 tháng 8 năm 2015.
  196. 1 2 Đảo nhân tạo 'giúp TQ chống tàu ngầm', 19 tháng 9 năm 2015, BBC Vietnam.
  197. Evangelista, Katherine (22 tháng 6 năm 2011). “Military to repair airstrip on Pagasa Island in Spratlys” (bằng tiếng Anh). Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  198. Jennings, Ralph; Macfie, Nick; Richardson, Alex (28 tháng 1 năm 2008). “Taiwan completes airstrip on disputed island” (bằng tiếng Anh). Reuters. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  199. “電子文件 - 監察院” (PDF) (bằng tiếng Trung). 中華民國監察院 [Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc]. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  200. “Diving in Malaysia” (bằng tiếng Anh). Malaysia Footsteps (Website of Tourism). 13 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  201. Trung Quốc chi 11,5 tỉ USD mở rộng trái phép Đá Chữ Thập ?, 15/04/2015, Báo Người Lao động.
  202. 1 2 Đường băng phi pháp trên Đá Chữ Thập sẽ hoạt động trong vài tháng tới | Thế giới | Thanh Niên
  203. TQ xây đường băng ở đá Subi thuộc Trường Sa, Vietnamnet, 11/09/2015.
  204. TQ xây đường băng phi pháp trên đá Vành Khăn - VietNamNet Thái An 15/09/2015.
  205. Trung Quốc thừa nhận xây đường băng trên bãi đá Vành Khăn - VnExpress Hồng Hạnh 14/9/2015.
  206. “Smart maintains GSM service on Pag-asa Is.”. The Philippine Star. 30 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  207. Văn Phong (25 tháng 4 năm 2011). “Sóng di động nối gần Trường Sa với đất mẹ”. Báo điện tử Quân đội Nhân dân. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  208. 郭景水; 欧燕燕 (7 tháng 8 năm 2012). “中国移动网络覆盖南沙群岛 提供通信保障” (bằng tiếng Trung). 人民网 [mạng Nhân dân Nhật báo]. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.  Lưu trữ bởi WebCite® tại đây.
  209. 江明晏 (1 tháng 2 năm 2013). “太平島行動通信啟用” (bằng tiếng Trung). 中央通訊社. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2012. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quần_đảo_Trường_Sa ftp://rock.geosociety.org/pub/reposit/2001/2001075... http://english.people.com.cn/n/2014/0610/c90883-87... http://english.people.com.cn/n/2014/0610/c90883-87... http://hi.people.com.cn/n/2012/0807/c336548-173295... http://law.people.com.cn/showdetail.action?id=2556... http://edu.sina.com.cn/gaokao/2012-09-03/153235419... http://big5.cri.cn/gate/big5/gb.cri.cn/2201/2006/0... http://vietnamese.cri.cn/481/2014/06/09/1s199588.h... http://www.coi.gov.cn/kepu/yanhai/hainan/sansha/ http://www.fmprc.gov.cn/chn/gxh/zlb/zcwj/t10648.ht...